Hoàn Thiện

Gỗ công nghiệp : so sánh đặc tính chính các loại lõi gỗ công nghiệp (Phần 2)

Ở Phần 2, kienthucxaynha.com đã xây dựng một bảng so sánh các đặc tính chính các loại gỗ công nghiệp đang phổ biến trên thị trường hiện nay. Bạn đọc có thể dựa vào bảng này để có thể tự lựa chọn được loại lõi gỗ cho phù hợp với mục đích của mình, tiết kiệm được tối đa chi phí thi công nội thất.

Bảng so sánh các đặc tính chính các loại gỗ công nghiệp

PLYWOODMFC (một dạng PB – Particle Board)MDFHDFBLACK HDF/CDFPICOMAT/WPB
Thành phần chínhGỗ keo, bạch đàng, cao su, …Vụn dăm gỗ cây keo, bạch đàn, cao su, …Vụn gỗ được xay mịn thành sợi cellulo
Vụn gỗ được xay mịn, mịn hơn MDF
Vụn gỗ xay siêu mịn, mịn hơn HDFBột nhựa PVC thân thiện môi trường
Phương thức sản xuấtDán ép các tấm gỗ mỏng lại bằng keo và nhiệtDán ép dăm gỗ bằng keo và chất phụ gia với lực ép trung bìnhDán ép sợi gỗ bằng keo, nhiệt và phụ gia với lực ép caoDán ép bằng keo, nhiệt và phụ gia với lực ép cực cao.Dán ép bằng keo, nhiệt và phụ gia với lực ép siêu cao. Cao hơn HDF nhiều lầnÉp bột nhựa PVC và các chất phụ gia
Khả năng chống mối mọtCó thể bị mối mọt do bảo quản.TốtTốtTốtTốtTuyệt đối
Khả năng chống ẩmTốt.
Plywood phủ phim có thể chống được nước lạnh
Trung bình đối với dòng MFC CHỐNG ẨMTốt đối với dòng MDF CHỐNG ẨMSiêu chống ẩmSiêu chống ẩmTuyệt đối
Độ cứngChịu lực tốt, tốt hơn MFC ổn định cao.
Uốn được.
Bám vít tốt
Trung bìnhCaoRất cứngCứng hơn HDF
Kém, khả năng bám dính ốc vít kém
Độ chống cháyChậm bắt lửa, nồng độ chất độc tỏa ra ít độc hại hơn MDFKémTạo ít khói khi bị cháy đối với dòng MDF CHỐNG CHÁYChống cháy khi có lớp phủ hoàn thiệnChống cháy khi có lớp phủ hoàn thiệnGiúp không duy trì ngọn lửa
Tuổi thọ10 năm10 – 15 năm10 – 15 năm15 – 17 năm15 – 17 năm20 – 30 năm
Độ dày3mm, 5mm, 7mm, 9mm, 12mm, 15mm, 18mm, 25mm9 – 50mm1.6 – 50mm2.5mm, 9mm, 17mm12mm, 18mm5mm, 8mm, 10mm, 12mm, 15mm, 17mm, 18mm
Khổ ván tiêu chuẩn1220 x 2440mm1220 x 2440mm1220 x 2440mm1220 x 2440 mm1220 x 2440mm, 1830x 2440mm1220 x 2440mm
Ứng dụngVách ngăn, cửa đi, đồ nội thất.
Tạo khuôn đổ bê tông
Làm sàn gác xếp.
Đóng thuyền, ghe
Đồ nội thất không tiếp xúc ẩmĐồ nội thất yêu cầu thẩm mỹ cao.Đồ nội thất yêu cầu thẩm mỹ và độ bền cao
Cách âm, cách nhiệt. Sử dụng cho phòng học, phòng ngủ, bếp
Sử dụng cho gỗ lát sàn
Đồ nội thất yêu cầu sắc sảo, độ thẩm mỹ rất cao
Sử dụng cho các chi tiết đòi hỏi tạo hình phức tạp
Ốp đồ nội thất khu vực tiếp xúc với nước nhiều
Làm trần
Giá thànhSấp xỉ MDF Chống ẩmRẻTrung bìnhCaoGần gấp đôi HDFĐắt nhất

Mỗi loại gỗ sẽ mang tính năng riêng, vì vậy sự chọn tùy vào mục đích sử dụng.

Ví dụ:

  • Tấm Picomat/WPB thường được dùng để ốp đồ nội thất, ốp tường vệ sinh, ban công …
  • Nội thất nhà ở phân khúc phổ thông sử dụng nhiều nhất là loại MDF, phân khúc cao cấp, sang trọng thường dùng HDF và Black HDF/CDF.
  • Quản cà phê, cửa hàng thường sử dụng MFC để giảm chi phí.

Mời bạn đọc phần 3 để có thể hoàn thành việc lựa chọn loại lõi và bề mặt gỗ công nghiệp cho nội thất của nhà mình.

Phần 3: Lựa chọn lớp phủ bề mặt cho gỗ công nghiệp

Phần 1: Giới thiệu các loại lõi gỗ công nghiệp phổ biến

Xem thêm: Thế nào là một nhà thầu uy tín?

Xem thêm: Các phong cách thiết kế nội thất phổ biến đối với nhà ở

Tags
Hiện thêm

Mục liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button
Close
Close